Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung hay nhất 2023 (P2)
Trong bài viết hôm nay, trung tâm ngoại ngữ Tomato tiếp tục tổng hợp những vấn đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung để các bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng.
HÌNH DUNG TỪ
KHẢI NIỆM
Hình dung từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người hoặc sự vật, hiện tượng.
PHÂN LOẠI
HÌNH DUNG TỪ PHỔ THÔNG: phần lớn các hình dung từ đều là HDT phổ thông
-hình dung từ biểu thị tính chất: là những từ biểu thị tính chất của sự vật, sự việc.
Ví dụ: 贵、便宜、远、近、黑、红、…..
-hình dung từ biểu thị trạng thái: là những từ biểu thị trạng thái của con người, sự vật, sự việc.
Ví dụ: 高兴、委屈、痛苦、幸福…….
HÌNH DUNG TỪ PHI VỊ NGỮ:
-không làm vị ngữ
-không chịu sự tu sức của phó từ phủ định不 hay phó từ mức độ:非常、很
-chỉ có thể làm định ngữ hoặc kết hợp với 的
-thường xuất hiện trong cấu trúc: 是…….的
Ví dụ: 男-女、正-副、单-双、金-银
首要-次要、直接-间接、西式-中式-急性-慢性
-làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: 男同学、正能量、副主任、中式服装
-tạo thành kết cấu chữ 的
我是男的,帮助女的是应该的。
这个故事是人造的。
Chủ ngữ+ 是+HDT phi vị ngữ+ 的
Ví dụ:
他的是慢性的,得长期服药。
这件衣服是男式的。
钱不是万能的,但没有钱万万不能的。
HÌNH DUNG TỪ TRẠNG THÁI
-không chịu sự tu sức của phó từ phủ đinh 不
-không mang tân ngữ
-bản thân hình dung từ trạng thái đã bao hàm ý nghĩa biểu thị mức độ nên không cần đi cùng phó từ mức độ.
-HDT CHÍNH PHỤ ĐẶC BIỆT
笔直、雪白、风快、漆黑、油亮 (ngữ tố đầu tiên là danh từ)
蔚蓝、通红、鲜红、嫩绿 (ngữ tố đầu tiên không phải danh từ)
-HDT MANG PHỤ TỐ
亮晶晶、香喷喷(xiāngpēnpēn )、傻呵呵(shǎhēhē )、
黑咕隆咚(hēigulōngdōng 、傻里吧唧、糊里糊涂
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP
-đa số hình dung từ có thể đứng sau các phó từ chỉ mức độ như: 非常、太、很、比较…..
Ví dụ: 非常热、太贵了、很高兴、比较痛苦….
-đa số có thể làm vị ngữ
Ví dụ: 苹果便宜。
哈尔滨的风景美丽。
-đa số hình dung từ có thể làm bổ ngữ( kết quả, trạng thái)
Ví dụ: 玛丽走得快。
饭做好了。
-đa số có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: 他给我很漂亮的毛衣。
他以热情的态度对待我。
-một số hình dung từ có thể làm trạng ngữ cho động từ
Ví dụ: 快走、早来、大笑
她高兴地告诉我她快结婚了。
我们认真地工作。
-phần lớn hình dung từ không mang tân ngữ, tuy nhiên, một số hình dung từ (phần lớn là hình dung từ đơn âm tiết) có thể mang tân ngữ.
Ví dụ:方便群众、
-hình dung từ có thể mang bổ ngữ số lượng ở đằng sau
Ví dụ: 他比我大一岁。
今天,大卫晚了三十分钟。
听爸爸解释后,我的脑袋慢慢清楚起来。
CÁC CHÚ Ý KHI TRÙNG ĐIỆP HÌNH DUNG TỪ
-HDT đơn âm tiết: AA 的 , ABB的
红红的、大大的、好端端的、慢腾腾的
HDT đa âm tiết:
AABB:干干净净、老老实实、漂漂亮亮
ABAB:雪白雪白、笔直笔直、风快风快
A 里AB:糊里糊涂、马里马虎、小里小气(thường biểu thị ý tiêu cực)
-hình dung từ dạng trùng lặp không đi kèm phó từ phủ định 不, phó từ mức độ ở phía trước, không đi kèm bổ ngữ ở phía sau
不干净 (v) 不干干净净(x)
很高兴 (v) 很高高兴兴(x)
快乐极了 (v) 快快乐乐极了(x)
-hình dung từ trùng điệp làm định ngữ hoặc vị ngữ biểu thị mức độ thấp
Ví dụ:
那个姑娘眼睛大大的,鼻子高高的。
这孩子有个胖胖的脸。
-hình dung từ trùng điệp làm trạng ngữ hoặc bổ ngữ thì biểu thị mức độ cao.
Ví dụ:
他把收音机的声音开得大大的。
你认认真真地工作吧,否则老板会骂你一大顿。
SỐ TỪ
KHÁI NIỆM
Số từ là từ biểu thị số đếm hoặc thứ tự.
Số từ không kết hợp trực tiếp với danh từ mà thường kết hợp với lượng từ thành cụm “Số lượng từ” để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: 一本小说 两辆汽车 三台电脑
PHÂN LOẠI
SỐ ĐẾM
零、一、二、三、四、五、六、七、八、九、十
百、千、万、亿
A万B
B :số gồm 4 chữ số cuối cùng, A là số còn lại
A亿B
B :số gồm 8 chữ số cuối cùng, A là số còn lại
Ví dụ: 9313256: 九百三十一万三千二百五十六
2958306935 : 二十九亿五千八百三十万六千九百三十五
SỐ THỨ TỰ
Là từ biểu thị thứ tự. Từ biểu thị số thứ tự thường gặp nhất hiện này là 第. Từ第 không đứng một mình mà sẽ kết hợp với số đếm ở đằng sau.
第+ số đếm
第一、第二、第三、第四…..
Các cách biểu thị thứ tự khác
-biểu thị thứ tự họ hàng
大哥、二哥、三哥
大姐、二姐、三姐
大嫂、二嫂、大姑、二姑
-biểu thị ngày-tháng-năm
2012年3月14日/号
-biểu thị cơ cấu tổ chức
一组、二组、三组
一年级一班、二年级二班、三年级三班
一分店、二分店、三分店
-biểu thị cấp độ
一级、二级、三级
甲级、乙级,丙级
甲等、乙等、丙等
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP
-không đứng độc lập làm thành phần câu mà hay kết hợp với lượng từ để tạo thành đoạn ngữ số lượng làm định ngữ, trạng ngữ hoặc bổ ngữ
Ví dụ: 我给他 一支笔。(làm định ngữ)
他去中国一次。(làm bổ ngữ)
我们一本一本地把书放在书架上。(làm trạng ngữ)
CÁCH DIỄN ĐẠT SỐ XẤP XỈ
-几/好几+số đếm
几十、几百、几千
好几十、好几百、好几千
二十几、三十几……
CÁCH DIỄN ĐẠT SỐ XẤP XỈ
-几/好几+số đếm
他家里有好几辆摩托车。
参加今天的留学生交流会的有好几十个。
-hai số liên tiếp
我钱包里有七八百块钱,应该够用吧。
桌子上有三四本书,都是他的吗?
Số từ+来、多、左右、上下
他在北京生活了二十来年了。
二十年来,他一直在北京生活。
这个电影院能做两千来人。
两年来,这个电影院一直关门。
十、百、千、万+多:biểu thị nhiều hơn con số này một chút
这辆车一百多块钱。
那个箱子十多公斤。
十万多
十万多(十万不到十一万)
十多万(十一万、十二万)
早在三千多年前(不到三千一百年)
早在三多千年前(三千一百年、三千二百年)
Số (lượng) từ+ 左右/上下:biểu thị số đại khái bằng số này
左右:phạm vi sử dụng rộng
上下:chỉ dùng cho tuổi, độ cao và trọng lượng
Ví dụ:
每天参观博物馆的人大概有十万个左右。
今天气温十七度左右。
那姑娘身高大约有一米七上下。
老王今年得六十岁上下。
这个箱子比较重,六十公斤上下。
Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của trung tâm ngoại ngữ Tomato tại đây
{{ comment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ comment.content }}
{{ childComment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ childComment.content }}