Mỗi ngày học 5 từ vựng tiếng Trung
Học từ vựng nhanh thuộc nhớ lâu với số lượng nhiều. Đó có lẽ là một trong những mong muốn của người học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Trung nói riêng. Tuy nhiên, việc học quá nhiều từ vựng một lúc có lẽ không phải phương pháp hiệu quả mà có lẽ nên chia nhỏ ra, học với số lượng vừa phải kèm đặt câu thì mới có thể nhanh thuộc nhớ lâu. Ví dụ mỗi ngày học 5 từ vựng tiếng Trung sẽ là một ý hay. Cùng trung tâm ngoại ngữ tìm hiểu nội dung này trong bài viết dưới đây.
Học từ vựng tiếng Trung như thế nào cho hiệu quả Nhất
Đừng ham học quá nhiều từ vựng
Nhiều người học tiếng Trung có thể sẽ có tâm lý: mỗi ngày học 5-10 từ, một tuần học được mấy chục từ, một tháng học được cả trăm từ. Tuy nhiên, mọi người đã quên mất rằng việc học từ vựng và nhớ cũng như sử dụng được từ vựng lại là hai chuyện hoàn toàn khác nhau. Các bạn có thể xây dựng một bảng tiến độ học với các mục tiêu từ ngắn hạn tới dài hạn. Ví dụ: mỗi ngày học 5 từ vựng tiếng Trung nhưng trong một tuần học cách ngày và cuối tuần sẽ kiểm tra lại xem mình còn nhớ và có thể sử dụng bất cừ từ vựng bất kỳ nào đã học để đặt câu hay không?
Học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề
Dù là một phương pháp cổ điển nhưng vẫn luôn có hiệu quả nhất định. Hãy chia từ vựng theo chủ đề để học như: thời tiết, giao thông, ẩm thực, màu sắc, công việc, các từ vựng sẽ có sự liên quan tới nhau và dễ thuộc hơn.
Tiếng Trung chủ đề hoa quả
Bạn có thể chọn những chủ đề ưa thích của riêng mình để học trước( cái gì thích thì sẽ nhớ rất lâu) sau đó mở rộng sang những chủ đề liên quan tới cuộc sống công việc hàng ngày(cái gì hay xuất hiện nhiều lần thì cũng sẽ nhớ lâu).
Học từ vựng tiếng Trung bằng học liệu có sẵn
Đồ vật trên bàn làm việc, đồ vật trong nhà bếp, đồ vật trong phòng ngủ, tất cả đồ vật ở những nơi thân quen mà ngày nào mình cũng gặp sẽ trở thành một loại “tài liệu học tập” đặc biệt để học từ vựng.
Tiếng Trung chủ đề dụng cụ học tập
Ví dụ: ngày nào bạn cũng ăn cơm, khi ăn cơm sẽ dùng tới “bát”碗 và “đũa”筷子. Vậy chắc chắn bạn sẽ học thuộc 2 danh từ này một cách nhanh chóng bằng một ngày có ít nhất 2-3 lần bạn dùng 2 đồ vật trên để ăn cơm.
Học từ vựng tiếng Trung theo cặp
Học đơn lẻ từng từ có lẽ không còn là cách học từ vựng hiệu quả. Bạn nên học thêm từ gần nghĩa và từ trái nghĩa với từ bạn học, như vậy sẽ giúp phong phú cách diễn đạt, tránh tình trạng lặp từ đơn điệu.
Ví dụ: 难(khó)-复杂(phức tạp) ><容易(dễ)-简单(đơn giản)
Video phương pháp học từ vựng tiếng Trung giao tiếp của Tomato
Khi bạn muốn nói: tiếng Hán khó, tiếng Anh cũng vậy(khó), bạn sẽ không cần lặp lại từ “khó” nếu bạn nắm được từ trái nghĩa của nó.
汉语难,英语也不容易。
Lập sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Trung
Vẫn là vấn đề học từ vựng đơn lẻ, bạn nghĩ sao nêu bạn học từ vựng tiếng Trung theo dòng tư duy tức là học từ này trong mối quan hệ với các từ khác. Như vậy từ 1 từ bạn có thể liên hệ để mở rộng số lượng từ hơn nữa lại nhớ lâu hơn(vì nhớ theo mạch tư duy).
Ví dụ: Hôm nay bạn học từ 学校(trường học) vậy bạn có thể phát triển từ 1 từ này ra như thế nào.
Tại trường học có ai: giáo viên老师, học sinh学生, bác bảo vệ安保员
Tại trường học có các tòa nhà: dạy học 教学楼, hành chính办公楼, nhà ăn食堂, nhà để xe车棚, thư viện图书馆
Tại trường học có các hoạt động gì: học学习, dạy教学, chơi thể thao运动, đọc sách 读书
Trong phòng học có gì: bàn桌子, ghế椅子, TV电视, điều hòa空调, tủ sách书柜, bảng黑板, phấn粉笔
Học từ vựng bằng giấy nhớ và flashcard
Cải thiện 50% khả năng ghi nhớ là nghiên cứu của đại học Washington cho việc sử dụng flashcard. Bạn có thể dễ dàng mang theo và học mọi lúc mọi nơi.
Flashcard từ vựng tiếng Trung giao tiếp rất tiện dụng
Đặc biệt với một từ mới sẽ được lý giải cặn kẽ và có ví dụ cụ thể. Do đó đây là một trong những cách thần kỳ để ghi nhớ từ vựng tiếng Trung. Ngoài ra, bạn có thể dùng các mẩu giấy nhiều màu để ghi chú tất cả các từ rồi dán ở bất cứ đâu trong nhà để gợi ý cho bạn, từ những vật dùng thường dùng như: tủ lạnh, tivi, … hay những nơi mà bạn hay đi qua như: bàn học, bàn làm việc, phòng ngủ, … Rồi từ từ học những từ khó hơn, ít dùng hơn vì biết đâu ở đâu đó bạn lại có dịp lấy ra dùng… Vừa dễ làm lại vừa bắt mắt, chỉ cần chịu khó một chút là bạn đã có thể nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung của mình rồi đấy!
Sử dụng các phần mềm học từ tiếng Trung
Đây là một cách quen thuộc và được khá nhiều bạn trẻ ưa dùng. Bạn chỉ cần cài đặt phần mềm trên thiết bị thông minh như điện thoại, máy tính rồi làm theo hướng dẫn. Ưu điểm của phương pháp này là tính tiện lợi, bạn có thể học bất cứ khi nào, ở bất cứ đâu chỉ với một chiếc smartphone.
Video giới thiệu app học tiếng Trung của Tomato
Nhược điểm của nó là thường hạn chế với người lớn tuổi, người già vì họ không có khả năng cập nhật đồ công nghệ bằng các bạn trẻ. Một số phần mềm thông dụng bạn có thể tham khảo như: Hello Chinese, Chinese Easy, Bravolo, Duolingo, ChineseSkill.
Xem thêm>> Phương pháp tự học tiếng Trung hiệu quả
100 từ vựng tiếng Trung cơ bản dành cho người mới
Với tiến độ và phương pháp học từ vựng như trên thì hi vọng mọi người sẽ đạt được hiệu quả mong muốn. Trung tâm tiếng Trung Tomato tổng hợp 100 từ vựng tiếng Trung cơ bản dành cho người mới bắt đầu để các bạn tham khảo và cùng học.
1/ 一下 yīxià: một tý, thử xem, bỗng chốc
2/ 一些 yīxiē: một ít, một số, hơi, một chút
3/ 一个 yīgè: một cái, một
4/ 一切 yīqiè: tất cả, hết thảy, toàn bộ
5/ 一定 yīdìng: chính xác, cần phải, nhất định
6/ 一样 yīyàng: giống nhau, cũng thế
7/ 一直 yīzhí: thẳng, luôn luôn, liên tục
8/ 一起 yīqǐ: cùng nơi, cùng, tổng cộng
9/ 一点 yīdiǎn: một chút, một ít, chút xíu, chút ít
10/ 丈夫 zhàngfū: chồng
11/ 上帝 shàngdì: thượng đế, chúa trời
12/ 上面 shàngmiàn: bên trên, phía trên
13/ 下来 xiàlái: xuống, lại, tiếp
14/ 下去 xiàqù: xuống, đi xuống, tiếp nữa
15/ 下面 xiàmiàn: phía dưới, bên dưới
16/ 不再 bù zài: không lặp lại , không có lần thứ hai
17/ 不同 bùtóng: không giống, không cùng
18/ 不好 bù hǎo: không tốt
19/ 不用 bùyòng: không cần
20/ 不管 bùguǎn: cho dù, bất luận, mặc kệ, bỏ mặc
21/ 不能 bùnéng: không thể, không được
22/ 不行 bùxíng: không được
23/ 不要 bùyào: đừng, không được, chớ
24/ 不过 bùguò: cực kỳ, nhất trên đời, nhưng, nhưng mà, có điều
25/ 不错 bùcuò: đúng, đúng vậy, không tệ
26/ 世界 shìjiè: thế giới, vũ trụ, trái đất
27/ 并且 bìngqiě: đồng thời, hơn nữa, vả lại
28/ 主意 zhǔyì: chủ kiến , chủ định
29/ 之前 zhīqián: trước, trước khi (thời gian)
30/ 之后 zhīhòu: sau, sau khi
31/ 之间 zhī jiān: giữa
32/ 也许 yěxǔ: có lẽ, e rằng, biết đâu
33/ 了解 liǎojiě: hiểu rõ, biết rõ, hỏi thăm
34/ 事儿 shì er: sự việc
35/ 事实 shìshí: sự thực
36/ 事情 shìqíng: sự việc, sự tình
37/ 人们 rénmen: mọi người, người ta
38/ 人类 rénlèi: loài người, nhân loại
39/ 什么 shénme: cái gì, hả
40/ 今天 jīntiān: ngày hôm nay, hôm nay, hiện tại, trước mắt
41/ 今晚 jīn wǎn: tối nay
42/ 介意 jièyì: để ý, để bụng, lưu tâm
43/ 他们 tāmen: bọn họ
44/ 代表 dàibiǎo: đại biểu, đại diện
45/ 以前 yǐqián: trước đây, trước kia, ngày trước
46/ 以及 yǐjí: và, cùng
47/ 以后 yǐhòu: sau đó, về sau, sau này
48/ 以为 yǐwéi: tin tưởng, cho rằng
49/ 任何 rènhé: bất luận cái gì
50/ 任务 rènwù: nhiệm vụ
51/ 休息 xiūxí: nghỉ ngơi, nghỉ
52/ 伙计 huǒji: người cộng tác, bạn cùng nghề, làm thuê, người làm mướn
53/ 但是 dànshì: nhưng, mà
54/ 作为 zuòwéi: hành vi, làm được, với tư cách
55/ 你们 nǐmen: bọn họ
56/ 来自 láizì: đến từ
57/ 来说 lái shuō: …mà nói
58/ 保持 bǎochí: duy trì, gìn giữ
59/ 保证 bǎozhèng: bảo đảm
60/ 保护 bǎohù: bảo hộ, bảo vệ
61/ 信任 xìnrèn: tín nhiệm
62/ 信息 xìnxī: tin tức, thông tin
63/ 个人 gèrén: cá nhân
64/ 做到 zuò dào: làm được
65/ 家伙 jiāhuo: cái thứ, thằng cha, cái con
66/ 伤害 shānghài: tổn thương, làm hại
67/ 兄弟 xiōngdì: huynh đệ, anh em
68/ 凶手 xiōngshǒu: hung thủ
69/ 先生 xiānshēng: thầy, tiên sinh, chồng
70/ 儿子 érzi: con trai, người con
71/ 全部 quánbù: toàn bộ
72/ 公司 gōngsī: công ty, hãng
73/ 其中 qízhōng: trong đó
74/ 其他 qítā: cái khác, khác
75/ 其实 qíshí: kì thực, thực ra
76/ 再见 zàijiàn: tạm biệt, chào tạm biệt
77/ 冷静 lěngjìng: vắng vẻ, yên tĩnh, bình tĩnh
78/ 出来 chūlái: đi ra, ra đây, xuất hiện, nảy ra
79/ 出去 chūqù: ra, ra ngoài
80/ 出现 chūxiàn: xuất hện, hiện ra
81/ 分钟 fēnzhōng: phút
82/ 别人 biérén: người khác, người ta
83/ 别的 bié de: cái khác
84/ 到底 dàodǐ: đến cùng, rốt cuộc, tóm lại
85/ 到处 dàochù: khắp nơi, mọi nơi, đâu đâu
86/ 刚刚 gānggāng: vừa, mới
87/ 刚才 gāng cái: vừa nãy
88/ 加入 jiārù: gia nhập
89/ 加油 jiāyóu: cố lên
90/ 努力 nǔlì: nỗ lực, cố gắng
91/ 博士 bóshì: tiến sĩ
92/ 危险 wéixiǎn: nguy hiểm
93/ 即使 jíshǐ: cho dù, dù cho
94/ 原因 yuányīn: nguyên nhân
95/ 原谅 yuánliàng: tha thứ, bỏ qua
96/ 参加 cānjiā: tham gia, tham dự
97/ 另外 lìngwài: ngoài ra
98/ 只是 zhǐshì: chỉ là, chẳng qua là, chỉ, nhưng
99/ 只有 zhǐyǒu: chỉ có
100/ 只要 zhǐyào: chỉ cần, miễn là
Xem thêm>> Tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay Nhất
Học tiếng Trung online cùng Tomato
Còn nhiều nội dung tiếng Trung bổ ích nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học tiếng Trung online chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Trung.
Tham khảo: Các video tiếng Trung trên kênh youtube
Nếu bạn đang quan tâm các khóa học tiếng Trung từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Trung Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Trung của Tomato tại đây.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn
Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222
Hotline: 0964 299 222
{{ comment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ comment.content }}
{{ childComment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ childComment.content }}