Tiếng lóng là gì? Tìm hiểu tiếng lóng của giới trẻ Nhật

Tiếng Lóng là gì? Tìm hiểu tiếng lóng của giới trẻ Nhật Bản cùng TOMATO

Các bạn tự tin nghĩ rằng: Học đủ các cấp độ N5-N1 là hoàn toàn có thể sang Nhật và giao tiếp với người bản xứ một cách trôi chảy! Tuy nhiên, trong giao tiếp thực tế, đôi khi bạn phải ngớ người với những từ ngữ khó hiểu thậm chí là khó nghe mà trong sách vở không hề nhắc tới. Tại sao? Tại đó là tiếng lóng. Cũng như ở Việt Nam hay giới trẻ của bất cứ quốc gia nào trên thế giới, giới trẻ Nhật Bản cũng có quy tắc hay có xu hướng sử dụng ngôn ngữ của những người cùng trong độ tuổi để giao tiếp. Vì vậy, giới trẻ Nhật Bản cũng sáng tạo cho mình những từ lóng tiếng Nhật riêng để thể hiện phong cách cá tính của mình. Vậy thì, “tiếng lóng” là gì? Giới trẻ Nhật Bản sử dụng những tiếng lóng nào? Hãy cùng Trung tâm Ngoại Ngữ TOMATO tìm hiểu nhé!

1. Tiếng lóng là gì?

Trong số các bạn, chắc chắn ít nhất một vài lần sử dụng tới tiếng lóng. Liệu rằng các bạn đã hiểu rõ ý nghĩa của nó?  Tiếng lóng hay từ lóng là một ngôn ngữ không chính thức, thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Chúng không được công nhận mà chỉ là những người nói ngầm hiểu với nhau.Tiếng lóng là một ngôn ngữ biến thể và sáng tạo dựa vào một loại ngôn ngữ có sẵn nào đó, hầu hết các quốc gia đều có tiếng lóng. 

Nhiều bạn thắc mắc rằng: dùng tiếng lóng trong giao tiếp là tốt hay xấu? Bởi tiếng lóng trước đây được nhiều thành phần bất hảo sử dụng để làm ngôn ngữ mật mã. Điều này khiến nhiều người nghĩ tiếng lóng là xấu, Tuy nhiên, hiện nay cách nghĩ đó không còn nữa, tiếng lóng đã mang tính cởi mở hơn, được sử dụng nhiều trên mạng xã hội, giao tiếp. Họ cho rằng khi sử dụng tiếng lóng sẽ khiến câu chuyện trở nên vui nhộn, hài hước và thể hiện được sự thân thiết với nhau. 

Tiếng lóng không hoàn toàn xấu, nhưng nếu các bạn biết cách sử dụng và tiết chế thì từ lóng sẽ giúp cho cuộc nói chuyện của bạn bớt nhạt hơn. Thế nhưng, nếu bạn quá làm dụng, sử dụng sai hoàn cảnh đặc biệt là khi áp dụng trong giao tiếp tiếng Nhật sẽ khiến bạn mất điểm trước mắt đối phương, thậm chí phạm phải những lỗi nghiệm trọng trong giao tiếp nơi làm việc. 

2. Những tiếng lóng của giới trẻ Nhật Bản

Từ lóng trong tiếng Nhật cùng TOMATO

(ちょう - chuo ): Siêu. Từ "chou" thường được sử dụng khi mô tả món ăn. Ví dụ: 超おいしい chou oishi ( Siêu ngon )

めっちゃ (meccha): Cực kì, rất. Đây là từ lóng được sử dụng rất thường xuyên tại Nhật Bản, miêu tả mức độ hơn bình thường. Ví dụ: めっちゃおもしろい (Rất thú vị, thú vị cực kỳ)

マジで (majide): Thật không? Cũng giống như chou hay meccha, maji khi được ghép cùng các từ khác thì được dùng như để miêu tả một thứ gì đó “rất...”. Còn khi đứng một mình, từ này thường dùng để diễn tả cảm xúc hoài nghi như “thiệt hả?!” hay “thật vậy sao?” Ví dụ: "Sore maji de hanpa nai!" nghĩa là “Chuyện này thật điên rồ/thật không thể tin!” 

やばい (yabai): tuyệt vời/ thật sự tuyệt vời! Yabai là một từ vô cùng hữu ích vì bạn có thể dùng nó để miêu tả mọi thứ. Yabai là một từ thể hiện nghĩa tích cực hay tiêu cực tùy vào bối cảnh và cách mà bạn dùng nó. Vì vậy, nếu bạn muốn miêu tả về một món ăn, ngoại hình của ai đó hoặc diễn tả thời tiết, thì yabai là một từ mà người Nhật thường hay sử dụng. 

ムカつく (mukatsuku): khó chịu Bạn có thể sử dụng từ này trong một câu hoặc chỉ một mình khi bạn muốn than phiền về một điều gì đó hoặc một ai đó khiến bạn cảm thấy không thoải mái. 

うざい (uzai): phiền toái/phiền phức Cũng giống như mukatsuku được đề cập phía trên, uzai cũng có thể dùng trong câu hoặc dùng một mình diễn tả cảm giác khi bạn cảm thấy khó chịu. Ví dụ: “Ano hito, maji de uzai!” nghĩa là “Người đó thật là phiền phức!” 

キモい (kimoi): diễn tả cảm xúc thô thiển, kinh tởm Kimoi là một từ rút gọn của từ “kimochi warui”, nghĩa là sự thô thiển hay kinh tởm. Nếu bất kì điều gì đó khiến bạn kinh tởm hay ghê sợ thì chỉ một từ “Kimoi!” cũng đủ để thể hiện điều đó. Nó cũng thường được dùng để miêu tả một ai hoặc một cái gì đó, hành động cũng như cách nhìn, nghe có vẻ tiêu cực quá nhỉ? 

ガチ (gachi): thật sự, hoàn toàn, vô cùng Gachi là một từ mang ý nghĩa đơn thuần là “vô cùng” và được sử dụng như kiểu một cái gì đó “rất...” (rất đẹp, rất ngon,…). Ví dụ: “Gachi de omoshiroi.” nghĩa là “Nó thật sự thú vị và hấp dẫn!” 

それ (sore), それな (sore na): Chính xác là như vậy!/ Đó là tất cả những gì tôi muốn nói! Bạn có một cuộc đối thoại cùng những người bạn và bạn hoàn toàn đồng ý với ý kiến của họ, trong trường hợp đó, bạn có thể nói “Sore!” hoặc “Sore na!”. Sore thường được sử dụng khi bạn đồng ý với ý kiến của ai đó trong một cuộc hội thoại. 

ウケる (ukeru): vui nhộn Đây là một từ hữu ích khác thường được dùng trong những cuộc hội thoại. Khi một điều gì đó vui nhộn hoặc nực cười, bạn có thể nói “ukeru” để thể hiện sự hào hứng của bạn. 

しまった (shimatta): toi rồi, tiêu đời rồiThường được dùng khi bạn muốn diễn tả nhanh một trạng thái cảm xúc lo sợ, chẳng hạn như khi bạn bị gọi lên bảng trả bài khi chưa thuộc bài vậy.

ぴんぽん (pippon): chuẩn luôn!Đây là một từ bày tỏ thái độ hết sức đồng ý với ý kiến của đối phương. Ví dụ: "Karaoke ni iki masen ka"/"pippon" nghĩa là "Hay đi hát karaoke nhé?" / "Chuẩn luôn".

あばよ(Abayo) : “ Chào tạm biệt”  Cách nói này không được lịch sự cho lắm, nên sử dụng với bạn bè thân thiết。


あぶね (Abune) : “Thế là rất gần!!!”  Đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của あぶない“abunai”. 


あちいって (Achi itte) : “ Đi ra chỗ khác!”  Đây là một cách nói không lịch sự, như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.


あちかえれ (Achi kaere): “Quay trở lại đó, tránh xa ra ” – một cách thể hiện trực tiếp của “Đi chỗ khác!”.


あの (Ano) : “uhm” hay  “xin thứ lỗi! ” hoặc đơn giản là “ở đằng kia” ,được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.


あほ (Aho) : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa “ngu dốt”, được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)


あほんだら (Ahondara) : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống “aho” nhưng mang nghĩa nặng hơn.


あそう (Ah sou) : “Oh, Tôi hiểu…”, "À, thế à..."  nhưng tốt hơn là tránh sử dụng cụm từ này như là một” người ngoại quốc” vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.


あいつ (Aitsu) : "Hắn, tên kia...."  Dùng khi gọi ai đó với nghĩa không lịch sự


あくまびと (Akumabito) :” yêu ma “ “ quỷ quái”. A không phát âm rõ ràng, “akuma” nghĩa là ma quỷ, “hito” ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.


あまい (Amai ): thán từ mang nghĩa “ cả tin” hay mang nghĩa ai đó thật “ dại khờ”


べつに (Betsu ni) : Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi.


びしょうねん (Bishounen) : “ Anh chàng cơ bắp” “ Chàng trai dễ thương”


じゅんびはいいか? (Junbi wa ii ka?)- “sẵn sàng chưa ?”


きさま (Kisama) : Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của あなた “anata” và sẽ giúp bạn có một cuộc đánh nhau nếu bạn dùng nó ở Nhật.


むずい (Muzui): cách nói ngắn gọn của むずかしい “muzukashii”

Biết thêm những từ lóng, sẽ khiến dễ dàng hoà nhập tốt với môi trường Nhật xung quanh hơn, tiếng Nhật của bạn trở nên tự nhiên và chắc chắc sẽ khiến người khác bất ngờ với những từ đơn giản này. Và nhớ không nên lạm dụng chúng quá nha.

Chúc các bạn thành công! 

Tham khảo khoá học tiếng Nhật tại Trung tâm ngoại ngữ TOMATO

Khoá học liên quan

Giỏ hàng ({{ data.length }} sản phẩm)
Loading...