CÁC LOẠI BỔ NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG (PHẦN 1)
CÁC LOẠI BỔ NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG (PHẦN 1)
Bổ ngữ là một trong những thành phần trong câu tiếng Trung, đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý hoàn chỉnh. Nắm chắc phân loại và cách sử dụng các loại bổ ngữ là điều cần thiết. Trung tâm ngoại ngữ Tomato xin được tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung trong bài viết dưới đây.
1 Bổ ngữ là gì
-Bổ ngữ là thành phần đứng sau và bổ nghĩa cho động từ/hình dung từ, biểu thị một số ý nghĩa như: trạng thái, kết quả, thời gian kéo dài, số lượng của hành vi động tác.
2 Có mấy loại bổ ngữ
Có 8 loại bổ ngữ trong tiếng Trung lần lượt là:
-Bổ ngữ trạng thái
-bổ ngữ trình độ
-bổ ngữ số lượng(bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng)
-bổ ngữ thời điểm
-Bổ ngữ nơi chốn
-bổ ngữ kết quả
-bổ ngữ khả năng
-bổ ngữ xu hướng
3 Bổ ngữ trạng thái
-dùng để mô tả trạng thái mà hành vi động tác khiến chủ ngữ thể hiện ra.
Động từ/ hình dung từ + 得 +BNTT
唱得好听 à唱得不好听
准备得周到 à准备得不周到
来得晚了 à来得不晚
Trong một số ít trường hợp
ĐT+个/得个+BNTT
今天,我买了很多你们爱吃的水果,让你们吃个痛快。
大家辛苦了一周了,今天让你们喝个饱,玩个痛快。
他把那个盘子打得个巴兰。
Bổ ngữ trạng thái có thể chia làm hai loại chính
Bổ ngữ trạng thái mang tính hình dung từ
Bổ ngữ trạng thái mang tính vị ngữ
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI MANG TÍNH HÌNH DUNG TỪ
Bổ ngữ hình dung từ tính chất
擦得亮à 擦得不亮
刷得白à 刷得不白
站得稳à 站得不稳
Bổ ngữ hình dung từ trạng thái
擦得锃亮(zèngliàng )
刷得雪白
站得笔直
Bổ ngữ hình dung từ trạng thái không có dạng phủ định
Bổ ngữ hình dung từ trạng thái có thể biến thành câu chữ 把 nhưng bổ ngữ hình dung từ tính chất thì không.
把皮鞋擦得亮(x)
把皮鞋擦得锃亮(v)
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI MANG TÍNH VỊ NGỮ
Động từ và đoản ngữ động từ làm bổ ngữ trạng thái
高兴得笑了 à高兴得笑起来
疼得哭了 à疼得一直哭
吓得跑了 à吓得跑回家去了
冷得抖 à冷得抖起来
Bổ ngữ trạng thái chủ yếu dùng để mô tả trạng thái của hành động, nên hành động đều là đã xảy ra. Do đó, động từ trực tiếp làm bổ ngữ trạng thái, đằng sau phải thêm 了, không thể đứng một mình. Nếu không thêm 了 thì có thể trở thành bổ ngữ khả năng. Điều này không áp dụng với trường hợp đoản ngữ động từ làm bổ ngữ trạng thái.
Đại từ mang tính vị ngữ làm bổ ngữ trạng thái
谈得怎么样
瘦得这样
他昨天急得那样
Thành ngữ, quán dụng ngữ làm bổ ngữ trạng thái
教室里静得鸦雀无声。
他忙得不亦乐乎。
公司被他搞得鸡犬不宁。
他说得天花乱坠。
Đoản ngữ chủ vị làm bổ ngữ trạng thái
干得汗水直流
哭得眼睛都红了。
吃得胃病都犯了。
她气得谁都不干跟她说什么。
4 Bổ ngữ trình độ
Bổ ngữ trình độ biểu thị trình độ của động tác hoặc trạng thái. Bổ ngữ trình độ chia làm hai loại:
-loại có dùng trợ từ 得
-loại không dùng trợ từ 得
Loại bổ ngữ trình độ dùng得 nhất chính là phó từ trình độ 很
Ngoài ra, có một số từ dưới đây có thể làm bổ ngữ trình độ
多 不行 不得了 了不得 要死 要命 厉害
(1)这孩子聪明得很,你可骗不了他。
(2)他糊涂得不得了,连自己什么时候结的婚都忘了。
(3)上海的生活费比南宁的高得多。
(4)我困得不行,我先睡了。
(5)我身上痒得要命,我得洗个澡。
(6)今天热得厉害。
Bổ ngữ trình độ không dùng trợ từ 得 do một số từ sau đảm nhiệm
极 透 多 死 万分
(1)你管你自己吧,我哥哥恨透了你。
(2)这辆车贵极了。
(3)一个人整天待在房间里,闷死了。
(4)他的病好多了。
(5)听到这种情况,我焦急万分。
极 万分 có thể làm trạng ngữ đứng trước trung tâm ngữ vị ngữ
听到这种情况,我焦急万分,但又想不出什么好办法来。
听到这种情况,我万分焦急,但又想不出什么好办法来。
他的英语极好。
他的英语好极了。
Trên đây là một số loại bổ ngữ thường dùng trong tiếng Trung, mời các bạn tìm hiểu về các loại bổ ngữ khác trong tiếng Trung trong những bài viết tiếp theo. Theo dõi thêm các video học tiếng Trung thú vị trên kênh Tiktok của trung tâm hoặc tìm hiểu các khóa học tiếng Trung chất lượng tại đây.
{{ comment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ comment.content }}
{{ childComment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ childComment.content }}