CÁC LOẠI BỔ NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG (PHẦN 3)
CÁC LOẠI BỔ NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG (PHẦN 3)
Trong bài viết hôm nay, trung tâm ngoại ngữ Tomato xin được giới thiệu tới quý vị và các bạn các loại bổ ngữ còn lại của tiếng Trung để các bạn nắm rõ khi sử dụng trong giao tiếp thực tế.
1BỔ NGỮ KẾT QUẢ
-biểu thị kết quả do hành động hoặc sự biến đổi sản sinh . Bổ ngữ kết quả chủ yếu do hình dung từ đảm nhiệm, các hình dung từ thường dùng đều có thể làm bổ ngữ kết quả. Ngoài ra, có thể do một số ít động từ một âm tiết đảm nhiệm. Giữa bổ ngữ kết quả và trung tâm ngữ không cần thêm trợ từ 得
搞清楚 洗干净 说明白 写错
变坏 压低 抬高 抓紧
煮熟 哭肿 做完 说完
改成 听懂 看会 拿走
推到 打死 拉住 叫醒
(1)你的衣服我洗干净了。
(2)孩子把电脑搞坏了。
(3)老师讲的话我都听懂了。
(4)我的书被弄湿了。
Số ít động từ có thể làm bổ ngữ kết quả
到、成、走、跑、倒、翻、掉、见、死、透、丢、住
我终于看懂这本英语谚语了。
你把“我”字写成“找”字了。
他们买到了去北京的飞机票了。
Động từ+BNKQ+了+ Tân ngữ
干完了工作
买到了机票
弄坏了电脑
拿走了工资
NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG BỔ NGỮ KẾT QUẢ
(1)有一天,一个老人在回家的路上看(到)了一只蛇。
(2)我们一下车就看(到)许多人手里举着木牌,上面写着一些字,他们大概是来接人的。
(3)孩子们看(见)西瓜就想吃。
(4)医生们紧张地工作,他们一定会救(活)他。
(5)这本书早就想买了,今天可买(到)了一本。
2 BỔ NGỮ XU HƯỚNG
-do động từ xu hướng đảm nhiệm, biểu thị xu hướng, sự biến đổi và sự biến đổi của trạng thái tính chất của động tác hành vi. Bổ ngữ xu hướng thường đọc thanh nhẹ
PHÂN LOẠI
-biểu thị xu hướng của hành vi động tác
登上山顶 发来一封邮件
跑来一个人 寄来一件毛衣
扑了过来 拿出来
坐起来了 扔过去
-biểu thị tình hình biến đổi của trạng thái tính chất hoặc động tác hành vi
他又哭起来了。
这么小的错误你也看出来。
别停,走下去吧。
Trật tự của kết cấu mang động từ xu hướng
-nếu tân ngữ chỉ địa điểm
Động từ+tân ngữ+bổ ngữ xu hướng
(1)我刚才看到她进图书馆去了。
(2)我刚才看到她跑进图书馆去了。
-nếu tân ngữ chỉ vật
Động từ+Bổ ngữ+Tân ngữ+Bổ ngữ(BN đứng trước hoặc sau tân ngữ đều được)
他带来一个本子。/他带一个本子来。
我们向他寄过去一封信。/我们向他寄过一封信去。
MỘT SỐ KẾT CẤU CHỨA BỔ NGỮ XU HƯỚNG
他从柜子里拿出来一本书。
门外走进来一个姑娘。
爸爸从图书馆哪儿为我借回来一本鲁迅的小说。
CÁCH DÙNG MỞ RỘNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG
Bổ ngữ xu hướng có thể được dùng sau động từ hoặc hình dung từ với ý nghĩa mở rộng. Lúc này BNXH không biểu thị phương hướng của hành động mà mang các ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh, tùy vào động từ/HDT nó bổ nghĩa. Có một vài cách dùng mở rộng của BNXH như sau:
1 Động từ+出来
1.1 Biểu thị thông qua hành động khiến sự vật(cụ thể hoặc trừu tượng) từ không có trở thành có
Ví dụ: 我还没想出来这个问题的解决办法。
本公司的员工勤劳工作创造出来这么多成就。
1.2 Biểu thị sự phân biệt, nhận biết
我一听他说话的口音就听出来他来自哪里?
他是我们去年去云南旅游时认识的姑娘,他没看出来吗?
玛丽变化太大,我们认不出来。
1.3 Biểu thị thông qua động tác khiến cho sự vật từ trạng thái ẩn chuyển sang trạng thái hiện
你有什么话就说出来吧!
我们的秘密千万不能泄露出来。
2 Động từ/HDT + 下来
1.1下来 dùng sau một số hình dung từ hoặc động từ để chỉ sự thay đổi, sự thay đổi thường theo hướng giảm dần đều, từ động thành tĩnh, từ mạnh thành yếu, từ nhanh thành chậm.
你最近瘦下来了,是不是减肥了?
天黑下来了,孩子们要下课了。
1.2下来 đứng sau động từ biểu thị thông qua động tác khiến cho sự vật(Cụ thể hoặc trừu tượng) cố định tại một chỗ.
孩子越跑越慢,最后停下来了。
这是我的手机号码,你快记下来吧,有什么事就打给我。
1.3下来 đứng sau động từ biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp diễn(từ quá khứ đến hiện tại)
这是我们祖先传下来的。
尽管遇到过不少困难,父母还坚持了下来,把孩子们养大。
3 Động từ/HDT+ 下去
-biểu thị hành vi động tác hoặc trạng thái tiếp diễn từ hiện tại cho tới tương lai
别听,说下去吧。
这只是一点儿困难,我们必须坚持下去才能完成任务。
4 Động từ/HDT+ 起来
4.1起来 đứng sau động từ biểu thị người nào đó có hồi tượng hoặc nhớ lại những điều gì đã biết mà tạm thời quên
我想了半天也想不起来他叫什么名字?
你想起来那天发生的事了吗?
4.2 起来 đứng sau động từ/HDT biểu thị động tác, trạng thái bắt đầu hoặc tiếp diễn
他一开口大家就笑起来。
他们吵来吵去,最后打起来了。
4.3起来 đứng sau động từ biểu thị động tác hoàn thành hoặc đã đạt được mục đích
我们班的球队已经组织起来了。
只要大家联合起来,一切困难都能越过。
4.4 起来 đứng sau động từ biểu thị ấn tượng hoặc cách nhìn nhận
看起来要下雨了。
说起来容易,做起来难。
这是你妈妈做的范吗?看起来很好吃。
5 Động từ+ 过来
5.1过来 đứng sau động từ biểu thị sự trở lại trạng thái ban đầu hoặc trạng thái bình thường
昏迷两天后,她终于醒过来了。
你现在应该觉唔过来了吧。
太好了,病人终于被救过来了。
5.2 过来 dùng trong cấu trúc Động từ得/不+过来
Biểu thị có thể thực hiện, hoàn thành sự việc một cách chu đáo trọn vẹn hay không
发生了这么多事情,你一个人接受得过来吗?
我最近忙不过来。
6 Động từ +过去
6.1过去 đứng sau động từ biểu thị mất đi trạng thái ban đầu hoặc trạng thái bình thường( ngược với 过来)
他工作劳累,晕过去了,到现在还没醒过来。
听到这个消息,她哭得死过去了。
6.2过去 đứng sau động từ biểu thị sự việc hoặc động tác hoàn thành
他的记忆力不好,什么事说过去就忘。
这些日子怎么混过去啊?
3 BỔ NGỮ KHẢ NĂNG
-là loại bổ ngữ có ngữ nghĩa biểu thị có thể hoặc không thể. Bổ ngữ khả năng chia làm hai loại: bổ ngữ khả năng mang ý nghĩa kết quả và bổ ngữ khả năng mang ý nghĩa xu hướng.
吃得饱 看不见 听得懂听不懂
唱得出来 记不下来 记得下来记不下来
Kết cấu bổ ngữ khả năng có 3 hình thức
Loại 1: động từ+得/不+động từ/hình dung từ
我看得清黑板上的字。
肚子饿了,再难吃的饭都咽得下去。
门关了,我们走不进去。
Loại 2: động từ+得/不了=能/不能+ động từ
这么多菜你吃得了吃不了?
他那么任性,你可管不了他。
明天我有事,参加不了聚会。
Loại 3: Động từ+得/不得
得: không phải trợ từ kết cấu mà là động từ
这种野菜吃得吗?à这种野菜吃不得。
这样办要不得。
他的话相信不得。
Rất nhiều trường hợp, Động từ+得/不得tương đương 能/不能+ Động từ. Người miền Bắc Trung Quốc chủ yếu dùng能/不能+ Động t, người miền Nam Trung Quốc thì thiên dùng Động từ+得/不得.
Ngoài ra, đoản ngữ trung bổ này còn có thể mang tân ngữ
你这样做,今后叫我怎么见得人?
我刚动了手术,吃得海鲜吗?
孩子害羞得开不得口。
他现在还没完全好,还下不得地。
Hi vọng thông qua các bài viết, các bạn sẽ nắm được cách sử dụng chính xác bổ ngữ trong tiếng Trung. Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của trung tâm ngoại ngữ Tomato tại đây.
{{ comment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ comment.content }}
{{ childComment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ childComment.content }}