Tổng hợp ngữ pháp HSK2 (P1)

Tổng hợp ngữ pháp HSK2 (P1)

Tổng hợp ngữ pháp HSK2 (P1)

Ngữ pháp HSK2 sẽ tiếp tục series tổng hợp ngữ pháp HSK. Trong bài viết hôm nay, trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp các vấn đề ngữ pháp, mẫu câu ở cấp độ ngữ pháp HSK2 kèm phiên âm và ví dụ minh họa chi tiết để các bạn nắm rõ và ứng dụng trong thực tế, tránh bị nhầm khi sử dụng.

Vai trò của ngữ pháp HSK2 khi học và ôn thi HKS

Ngữ pháp được xem là xương sống của ngoại ngữ. Khi muốn diễn đạt một câu hoàn chỉnh, ngoài vốn từ vựng phong phú, cách phát âm chuẩn xác thì ngữ pháp đúng cũng là điều vô cùng quan trọng. Nếu nắm tốt ngữ pháp HSK2, bạn sẽ dễ dàng nghe hiểu cấu trúc câu, đọc hiểu cấu trúc câu cộng với hiểu từ vựng thì việc hiểu nội dung nghe, đọc và câu hỏi là điều không mấy khó khăn, nhờ đó có thể chọn đáp án đúng.

Tổng hợp ngữ pháp HSK2

Ngữ pháp HSK2 đóng vai trò quan trọng trong việc học tiếng Trung

Đối với những bạn học tiếng Trung để ôn luyện thi HSK thì cần phải học chắc chắn ngữ pháp HSK2 ngay từ khi bắt đầu. 

Xem thêm: Phương pháp tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả

Tổng hợp ngữ pháp HKS2 kèm ví dụ

Đại từ 每 (měi)

每 (měi): có nghĩa là mỗi. Có thể sử dụng kết hợp với lượng từ hoặc những danh từ có tính chất lượng từ biểu thị ý toàn thể, toàn bộ hoặc một phần bất kỳ trong toàn bộ.

Ví dụ:

  • 山姆每年都去中国旅游。/Shānmǔ měinián dōu qù Zhōngguó lǚyóu/: Sam mỗi năm đều đi Trung Quốc du lịch.
  • 他每天5点起床。/tā měitiān 5 diǎn qǐchuáng/: Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Đại từ nghi vấn 怎么 (Zěnme)

怎么 (Zěnme): Thế nào? Làm sao? Sao? Hỏi về cách thức hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người hoặc vật.

Ví dụ:

  • 你怎么来学校?/Nǐ zěnme lái xuéxiào/: Bạn đến trường bằng phương tiện gì thế?
  • 昨天你们怎么都没去打篮球? /Zuótiān nǐmen zěnme dōu méi qù dǎ lánqiú/: Hôm qua các bạn sao đều không đi đánh bóng rổ?
  • 请问,这个字是怎么写的?/Qǐngwèn, zhège zì shì zěnme xiě de/: Xin hỏi, từ này được viết như thế nào?

Xem thêm: 5+ điều phải biết về kỳ thi HSK

Đại từ nghi vấn 多

多: đặt trước tính từ để hỏi về số lượng, khoảng cách, độ dài, tuổi tác,…

Hỏi tuổi tác hoặc kích cỡ

Ví dụ:

  • 你今年多大?/Nǐ jīnnián duōdà/: Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
  • 这个房子有多大?/Zhège fángzi yǒu duōdà/: Cái nhà này rộng khoảng bao nhiêu?

Ngữ pháp HSK2

Đại từ nghi vấn trong HSK2

Hỏi khoảng cách

Ví dụ:

学校离你家有多远?/Xuéxiào lí nǐ jiā yǒu duō yuǎn/: Trường học cách nhà bạn bao xa?

Hỏi chiều cao

Ví dụ:

他有多高?/Tā yǒu duō gāo/: Anh ấy cao bao nhiêu?

Hỏi chiều dài

Ví dụ:

这条路有多长?/Zhè tiáo lù yǒu duō cháng/: Con đường này dài bao nhiêu?

Hỏi cân nặng

Ví dụ:

你多重?/Nǐ duō zhòng/: Bạn nặng bao nhiêu cân?

Hỏi về thời gian

Ví dụ:

你等我多久了?/Nǐ děng wǒ duōjiǔ le/

Bạn đợi tôi bao lâu rồi?

Xem thêm: 5 phần mềm học tiếng Trung hiệu quả nhất 2023

Phó từ 就

1. 就: thường dịch là ‘đã”. Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc nhanh hơn hoặc sớm hơn (kế hoạch, dự tính, mong đợi), từ rất lâu trước đó.

Ví dụ:

  • 我每天下了课就是十二点了。/Wǒ měi tiān xià le kè jiù shì shí èr diǎn le/: Hàng ngày tan học là đã 12 giờ rồi.
  •  这件事儿我早就清楚了。/Zhè jiàn shì er wǒ zǎo jiù qīngchǔle/: Sự việc này tôi đã rõ từ lâu rồi.

Phó từ 就: biểu thị 2 sự việc xảy ra liên tiếp, thường sử dụng với các cấu trúc sau.

Cấu trúc: 就 + Động từ

Ví dụ:

  • 他说完就走. /Tā shuō wán jiù zǒu/: Anh ấy nói xong là đi ngay.
  • 这儿的咖啡不错,就喝咖啡吧. /Zhèr de kāfēi bú cuò, jiù hē kāfēi ba/: Cà phê ở đây rất ngon, uống cà phê đi.

Ngữ pháp HSK2

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp HSK2

Cấu trúc:  Động từ + 就 + Tính từ

Ví dụ:

我看见你就很高兴了. /Wǒ kànjiàn nǐ jiù hěn gāoxìngle/: Anh nhìn thấy em đã thấy rất vui rồi.

2. 就: là. Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian sớm, số lượng ít, nhỏ tuổi, cuối câu thường dùng 了.

Ví dụ:

  • 从这儿去火车站,10 分钟就到了。/Cóng zhèr qù huǒ chē zhàn , 10 fēn zhōng jiù dào le/: Từ đây ra ga xe lửa, 10 phút là tới.
  • 那种洗衣机很便宜,七千块就能买一台. /Nà zhǒng xǐ yī jī hěn pián yì , qī qiān kuài jiù néng mǎi yì tái/: Loại máy giặt ấy rất rẻ, một ngàn đồng là mua một cái.

Xem thêm: 5+ điều nhất định phải biết về kỳ thi HSK trên máy

Phó từ ngữ khí 还

还 : có nghĩa là vẫn, còn.

Biểu thị sự việc, hiện tượng đang tiếp diễn, còn kéo dài.

  • Ví dụ: 他们还没下班,请你等一会儿吧。/Tāmen hái méi xiàbān, qǐng nǐ děng yīhuǐ’er ba/: Họ vẫn chưa tan ca. mời anh chờ một chút nhé.

Biểu thị hành động đó, sự việc đó tái diễn hoặc lặp lại.

  • Ví dụ: 这种茶太好喝了,我还要喝一杯。/Zhè zhǒng chá tài hǎo hēle, wǒ hái yào hè yībēi./: Loại trà này quá ngon, tôi vẫn muốn uống thêm 1 ly.

Dùng để nhấn mạnh nhiều hay ít, sớm hay muộn.

  • Ví dụ: 九个人 还太少了,要十五个人,才能组团去旅行。/Jiǔ gèrén hái tài shǎole, yào shíwǔ gèrén, cáinéng zǔtuán qù lǚxíng/: Chín người quá ít, cần 15 người để có thể đi du lịch theo nhóm.

Phó từ cảm thán 真

真 (zhēn) có nghĩa “thật, thực sự” . Thường được sử dụng trước các tính từ và động từ để nhấn mạnh, bày tỏ cảm xúc, cảm thán.

Ví dụ:

  • 你真漂亮!/Nǐ zhēn piàoliang/: Bạn thật đẹp!
  • 今天天气真好!/Jīntiān tiānqì zhēn hǎo/: Thời tiết hôm nay thật đẹp!
  • 那部电影真吓人!/Nà bù diànyǐng zhēn xiàrén/: Bộ phim đó thực sự rất đáng sợ!
  • 我真想哭!/Wǒ zhēn xiǎng kū/: Tôi thực sự muốn khóc!

Phó từ chỉ mức độ 最

最 (zuì): là phó từ chỉ mức độ. Dùng để so sánh, giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, đạt đến đỉnh cao trong phạm vi so sánh.

Ví dụ:

  • 这是最重要的问题。/Zhè shì zuì zhòngyào de wèntí/: Đây là vấn đề quan trọng nhất.
  • 他今天来得最早。/Tā jīntiān láidé zuìzǎo/: Anh ấy đến đầu tiên ngày hôm nay.
  • 我最喜欢吃米饭。/Wǒ zuì xǐhuān chī mǐfàn/: Tôi thích nhất là ăn cơm.

Phó từ chỉ mức độ 有点儿

有点儿 (Yǒudiǎnr): có chút, một chút, hơi. Phó từ chỉ mức độ, biểu thị trình độ không cao hoặc số lượng không nhiều. Thường được sử dụng để thể hiện những việc không như ý muốn, không hài lòng.

Ví dụ:

  • 我看得出你有点心烦意乱. /Wǒ kàn dé chū nǐ yǒu diǎn xīn fán yì luàn/: Tôi có thể nhìn ra được em có chút phiền muộn.
  • 你不以为这有点过分吗?/Nǐ bù yǐ wéi zhè yǒu diǎn guò fēn ma/: Cậu không cảm thấy như vậy có hơi quá đáng sao?
  • 我昨天有点儿累。/Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi/: Hôm qua tôi có hơi mệt.

Phó từ chỉ thời gian: “已经”

已经 (yǐjīng): đã. Biểu thị hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó.

Ví dụ:

  • 我曾经爱过你。/Wǒ céngjīng àiguò nǐ/: Em đã từng yêu anh.
  • 我的身体已经好了。/Wǒ de shēntǐ yǐjīng hǎo le/: Sức khỏe của tôi đã tốt rồi.
  • 她女儿已经结婚了. /Tā nǚ’ér yǐjīng jiéhūnle/: Con gái của chị ấy đã kết hôn rồi.

Trợ động từ 要

要 (yào): muốn. 要 là cách dùng trực tiếp nhất để thể hiện mong muốn trong tiếng Trung. Đòi hỏi hành động đó phải được hoàn thành và thể hiện sự quan trọng và nghĩa vụ, buộc phải thực hiện.

Ví dụ:

  • 我要吃糖果. /Wǒ yào chī tángguǒ/: Tôi muốn ăn kẹo.
  • 谁要去游泳?/Shéi yào qù yóuyǒng/: Có ai muốn đi bơi không?
  • 我爸爸病了,明天我要回家看他 /Wǒ bàba bìngle, míngtiān wǒ yào huí jiā kàn tā/: Bố tôi ốm rồi, ngày mai tôi phải về nhà thăm bố.

Trợ từ kết cấu 的

的 (de): là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ.

Cấu trúc:  Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Trong đó:

  • Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sự sở hữu. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ, đại từ hay cụm chủ – vị.
  • Trung tâm ngữ: từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa. Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ, thường đứng đằng sau.
  • Ví dụ:
    • 我们的老师. /Wǒmen de lǎoshī/: Thầy giáo của chúng tôi.
    • 我的自行车坏了. /Wǒ de zìxíngchē huàile/: Xe đạp của tôi hỏng rồi.
    • 她的男朋友又帅,又有钱. /Tā de nán péngyǒu yòu shuài, yòu yǒu qián/: Bạn trai của cô ấy vừa đẹp trai vừa giàu có.

Học tiếng Trung online cùng Tomato

Học tiếng Trung luôn là nhu cầu cần thiết đối với học viên từ mọi lứa tuổi, bởi sự hữu ích và tầm quan trọng của tiếng Trung trong đời sống hiện đại. Có thể thấy, học tiếng Trung trực tuyến đã trở thành trảo lưu, thu hút rất nhiều người theo học vì những ưu điểm: tiện lợi, chi phí hợp lý. Bên cạnh chủ đề ngữ pháp HSK2, Tomato còn rất chủ đề tự học hấp dẫn khác chờ bạn khám phá. Nếu bạn đang có nhu cầu học tiếng Trung online hay tìm kiếm web học tiếng Trung uy tín và chất lượng, liên hệ ngay với Tomatoonline để được tư vấn chi tiết.

Học tiếng Trung khóa HSK tiêu chuẩn cùng Tomato

Tại Tomato, chúng tôi cung cấp các khóa học tiếng Trung online từ sơ cấp đến cao cấp, tài liệu phục vụ cho khóa học tiếng Trungonline đạt chất lượng tốt nhất.

Tham khảo các khóa học tiếng Trung online của Tomato tại đây.

Mọi chi tiết xin liên hệ: https://tomatoonline.edu.vn/

Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222

Hotline: 0964 299 222

Khoá học liên quan

Giỏ hàng ({{ data.length }} sản phẩm)
Loading...